REVIEW/Đánh giá - MIK C750B 750W

 



C750B là sản phẩm nguồn máy tính(PSUs) thế hệ tiếp theo của dòng sản phẩm CB series, tới từ MIK thương hiệu case & nguồn Việt Nam. Đã có mặt trên thị trường gần một năm qua, thuộc phân khúc nguồn phổ thông giá rẻ. Với các tính năng tương đối hấp dẫn như: Công suất thực 750W, Active PFC, tụ chính Nhật Bản, cam kết hiệu suất đạt 82%, trang bị mạch DC to DC giúp nâng cao hiệu quả sử dụng điện năng. Và sử dụng hệ thống cáp dạng bẹ đen mềm với 2 đầu cấp nguồn CPU 8pin riêng biệt 
I-Hộp và Phụ kiện:
Hộp của C750B có kích thước nhỏ nhắn, tông màu xám tương tự dòng sản phẩm C650B, Các thông số về điện áp và số lượng đầu cắm kết nối được in phía sau của hộp




Phụ kiện kèm theo C750B gồm có: 1x cáp nguồn EU type, 4 ốc bắt nguồn và 4x dây rút (zip tie)


II-PSU
1-Bên ngoài:

C750B có kích thước ATX tiêu chuẩn, sơn tĩnh điện màu đen. Các tem cách điệu ở mặt hông đem lại sự chỉnh chu cho sản phẩm hơn, nhất là khi so với phiên bản C650B. Nguồn sử dụng quạt làm mát 120mm




Công suất danh định: 750W, Single rail 12V@750W, Active PFC 100-240Vac

Hệ thống cáp dạng bẹ đen mềm gồm có:
 -1x 24pin Mainboard: 50cm
 -2x 4+4pin ATX12V: 50cm
 -4x 6+2pin PCIe: 60cm + 15cm
 -4x SATA: 40cm + 15cm + 15cm
 -2x ATA: 40cm + 15cm + 15cm

2-Bên trong:
MIK tiếp tục chọn chọn KT comstars làm nhà sản xuất(OEM) cho dòng sản phẩm C750B. Với thiết kế/platform có "một chút xíu" tương đồng với dòng sản phẩm Xigmatek THOR v1 là: Active PFC + Dual Forward + Chỉnh lưu đồng bộ(SR) + DC to DC cho đường 5V & 3.3V. 




Bảng linh kiện được sử dụng trên C750B:



Mạch lọc nhiễu EMI đầy đủ với 2 tầng lọc, kèm theo một tụ X dập nhiễu được hàn trên jack cắm AC ngõ vào. 


C750B chỉ sử dụng một diode cầu GBU1006 (10A) và không được trang bị tản nhiệt, điều này sẽ ảnh hưởng ít nhiều tới khả năng hoạt động của PSU ở mức điện lưới cấp vào thấp (100-110V). Tụ chính nhật bản với thông số 470uF/420V có mức nhiệt độ chịu đựng tối đa đạt 105°C





Tầng PFC sử dụng 1 Mosfet FX-semi FXN28N50F(28A) , và tầng PWM sử dụng 1 cặp Mosfet SLF20N50S(20A). Cả 2 tầng chịu sự điều khiển từ IC dao động Champion CM6805BG


Ở khu vực chỉnh lưu đồng bộ cho đường 12V duy nhất trên C750B là tổ hợp 4 Mosfet CRST041N08N(4x 120A) đem lại hiệu suất hoạt động cao hơn thiết kế sử dụng các  Diode xung(Schottky diodes) truyền thống

Đường 5V và 3.3V được tạo ra từ 2 khối mạch VRM/DC to DC nằm cùng trên một bo module nhỏ. Sử dụng giải pháp IC NDP23B0QB  tích hợp cả dao động điều khiển lẫn mosfet, giúp giảm chi phí sản xuất khi không cần quá nhiều linh kiện phụ trợ. Tuy nhiên giới hạn công suất của IC này chỉ là 18A peak vừa đủ cho các cấu hình máy tính tầm trung đổ lại 




IC giám sát hoạt động là loại EST 7610 cung cấp 3 chế độ bảo vệ cơ bản OVP,UVP,SCP. Đường cấp trước 5Vsb được tạo ra từ IC combo EST 3017MS, các tụ hóa lọc DC ngõ ra đều đến từ hãng YHKCON


Phần mạch in của C750B sạch bóng. các chân linh kiện được cắt tỉa gọn gàng

III-Thử nghiệm:
1-Load testing ( Thử tải):

Nhằm đơn giản hóa bảng số liệu điện áp theo Test plan ATX3.0 từ Intel. Đường 12V nay sẽ chỉ còn 2 đường điện trong phép tử tải đối với nguồn Single rail
12V1: Mọi thứ tiêu thụ đường 12V trừ CPU (MB,PCIe,...)
12V2: Chỉ mình CPU (ATX12V/ESP12V)
C750B hoàn thành tốt các mức tải với điện áp dao động trong chuẩn ATX yêu cầu. Do có trang bị tính năng DC to DC vì thế ở 2 mức tải không đồng đều. Điện áp vẫn giữ vững trong tiêu chuẩn. Hiệu suất tối đa đạt tới gần 90%@230Vac và so với mức hiệu suất cam kết tối đa chỉ có 82% thì có vẻ MIK  khá "khiêm tốn" trong vấn đề công bố số liệu






2-Inrush current testing ( Dòng khởi động):
Dòng khởi động của C750B tương đối cao trong phân khúc khi đạt khoảng 130A 


3-Sync Transient response test ( Tải biến thiên): 
*Capacitance load: 3300uF per rails (12V1, 12V2, 5V, 3.3V, 5Vsb) 
  Slew rate: 12V: 5A/uS(12VHPWR) hoặc 2.5A/uS. 5V & 3.3V: 1A/uS . 5Vsb: 0.1A  ( theo intel ATX3.0 )
Bỏ qua bước tải khó nhằn ở đường 3.3V mà hầu như ít có PSU phân khúc phổ thông có thể trụ vững. Thì ở đường 12V bị dân lên trên 12.6V(overshoot) khoảng 0.2V. 



-50Hz Low load:


-50Hz High load:


-10kHz Low load:


-10kHz High load:


4-Ripple & Noise ( Nhiễu AC cao tần):
Ripple & Noise của C650B đạt mức khá khi tối đa gần 50mV cho cả 3 đường điện chính








5-Hold-up time ( thời gian lưu điện)
C750B có mức lưu điện khoảng 11mS và không thể thỏa tiêu chuẩn ATX yêu cầu tối thiểu 16mS



6-Protection features (Các chế độ bảo vệ):
Các chế độ bảo vệ trên C750B hoạt động tốt và nhạy. Trừ 2 đường điện 5V và 3.3V rơi xuống dưới chuẩn ATX, khi chế độ OCP được tính dựa vào khả năng chịu đựng tối đa của IC tích hợp để kích bảo vệ trước khi IC bị hư hỏng. thay vì sử dụng Rshunt để thiết lập định mức cắt dòng


7-Earth leak current ( Kiểm tra dòng rò): 
Đối với các thiết bị IT (Class I ) mà nguồn máy tính ATX là một trong số đó thì theo tiêu chuẩn an toàn yêu cầu dòng rò không được vượt quá 3,5mA tại áp cấp vào bằng ~110% điện áp tối đa mà nhà sản xuất công bố PSU có thể hoạt động đc ( ở đây sẽ là 110% của 240VAC tương đương khoảng 264VAC@60Hz). Để kiểm tra vấn đề này chúng ta sẽ sử dụng thiết bị chuyên dụng  GW instek GLC-9000  để đo dòng rò

8- Nhiệt độ làm việc và tốc độ quạt làm mát ( Temp & Fan RPM):
Điều kiện môi trường : 38-45°C
biểu đồ tốc độ quạt làm mát của C750B tăng tuyến tính theo nhiệt độ  từ 800RPM cho tới khi đạt tốc độ tối đa khoảng 1900RPM. Điều này giúp PSU hoạt động êm hơn đôi chút, bù lại qua ảnh nhiệt chúng ta có thể thấy khu vực nóng nhất trên PSU là khu vực biến áp chính và diode cầu chỉnh lưu với nhiệt độ trên dưới 80oC. 



C750B sử dụng quạt làm mát BDH12025S có tốc độ tối đa khoảng 1800RPM


IV-Kết luận:
MIK C750B 750W có chất lượng điện áp và chất lượng linh kiện khá tốt. Hiệu suất đạt tới 89,68%@230Vac như những gì phía MIK cam kết. Hệ thống cáp đa dạng với 2 đầu cấp nguồn CPU riêng biệt. So sánh với dòng sản phẩm C650B trước đây. C750B có cải thiện lớn về chất lượng điện áp cũng như hiệu suất hoạt động khi sử dụng chỉnh lưu chủ động cho đường 12V thay vì thụ động dùng tổ hợp các diode xung, và nhất là được trang bị mạch DC to DC giúp sử dụng điện năng tối ưu hơn
C750B là sự lựa chọn cho các cấu hình phổ thông và tầm trung sử dụng 01 VGA có công suất <250W
Ưu điểm:
-Tụ chính nhật bản
-Chất lượng điện áp khá
-Hiệu suất đạt 89.68%@230Vac
-DC to DC (VRMs)
Khuyết điểm:
-Cần cải thiện tầng PFC để chạy dải rộng(fullrange) ổn định hơn


-Xin cảm ơn MIK technologies đã cung cấp sản phẩm review!

Comments